UBND TỈNH THỪA THIÊN HUẾ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG CAO ĐẲNG SƯ PHẠM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Số : 298/QĐ-CĐSP Thừa Thiên Huế, ngày 3 tháng 8 năm 2015
QUYẾT ĐỊNH
Về việc ban hành Quy định chế độ học phí các hệ đào tạo
thuộc trường năm học 2015-2016
HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG CAO ĐẲNG SƯ PHẠM THỪA THIÊN HUẾ
Căn cứ Quyết định số 164/QĐ-TTg ngày 21 tháng 3 năm 1978 của Thủ tưởng Chính phủ về việc công nhận chính thức Trường Cao đẳng Sư phạm Thừa Thiên Huế và Quyết định số 1469/QĐ-UBND ngày 27 tháng 6 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc chuyển Trường Cao đẳng Sư phạm Thừa Thiên Huế trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh;
Căn cứ Điều lệ trường Cao đẳng ban hành theo Thông tư số 14/2009/TT-BGD&ĐT ngày 28 tháng 5 năm 2009 của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Nghị định 49/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ “ về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010-2011 đến năm học 2014-2015” (Sau đây gọi tắt là NĐ 49/CP);
Căn cứ Quyết định 15/2012/QĐ-UBND ngày 18 tháng 6 năm 2012 của UBND Tỉnh TT Huế về việc quy định mức thu học phí của các cơ sở đào tạo trung cấp chuyên nghiệp, cao đẳng chuyển nghiệp; trung cấp nghề, cao đẳng nghề công lập đối với chương trình đại trà trên địa bàn Thừa Thiên Huế từ năm học 2012-2013 đến năm học 2014-2015;
Xét đề nghị của Tổ trưởng Tổ KH-TC – Phòng HCQT,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Ban hành kèm theo quyết định này bản Quy định về mức thu học phí các hệ đào tạo năm học 2015-2016 thuộc trường.
Điều 2 : Quy định này có hiệu lực kể từ ngày ký quyết định ban hành, các quy định trước đây trái với Quy định này đều bãi bỏ.
Điều 3 : Các ông/ bà Tổ KHTC, Trưởng các đơn vị, tất cả học sinh, sinh viên các hệ đào tạo thuộc trường chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận : HIỆU TRƯỞNG
- Như điều 3; (đã ký)
- Lưu : VT, KHTC.
Hồ Văn Thành
QUY ĐỊNH
Về học phí, chế độ miễn, giảm và phương thức thu
học phí các hệ đào tạo năm học 2015-2016
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-CĐSP
ngày tháng 8 năm 2015 của Hiệu trưởng)
Điều 1 : Những văn bản căn cứ
- Căn cứ Nghị định 49/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ “ về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010-2011 đến năm học 2014-2015” (Sau đây gọi tắt là NĐ 49/CP).
- Căn cứ Quyết định 15/2012/QĐ-UBND ngày 18 tháng 6 năm 2012 của UBND Tỉnh TT Huế về việc quy định mức thu học phí của các cơ sở đào tạo trung cấp chuyên nghiệp, cao đẳng chuyển nghiệp; trung cấp nghề, cao đẳng nghề công lập đối với chương tình đại trà trên địa bàn Thừa Thiên Huế từ năm học 2012-2013 đến năm học 2014-2015.
Điều 2 : Phạm vi và đối tượng áp dụng
- Áp dụng trong toàn trường và ở các cơ sở liên kết đào tạo với trường.
- Đối tượng áp dụng là học sinh, sinh viên các hệ đào tạo thuộc trường.
Điều 3: Nguyên tắc xác định học phí
- Học phí là khoản tiền của gia đình người học hoặc người học phải nộp để góp phần bảo đảm chi phí cho các hoạt động giáo dục với nguyên tắc chia sẻ chi phí đào tạo giữa Nhà nước và người học.
- Mức thu học phí tại Trường Cao đẳng Sư phạm TT Huế không vượt quá mức trần học phí theo Quyết định 15/2012/QĐ-UBND ngày 18 tháng 6 năm 2012 của UBND Tỉnh TT Huế
Điều 4: Quy định mức thu học phí
a. Mức học phí đối với các lớp hệ cao đẳng
a.1. Nhóm ngành Khoa học xã hội, kinh tế, luật, nông, lâm : 110.000đ/tín chỉ
(Nhóm này bao gồm các ngành sau: Quản trị kinh doanh; Tài chính ngân hàng; Kế toán; Quản trị văn phòng; Thư ký văn phòng; Quản lý văn hóa; Quản lý đất đai; Công tác xã hội; Khoa học thư viện, Việt Nam học)
a.2. Nhóm ngành Khoa học tự nhiên; kỹ thuật; công nghệ; nghệ thuật; khách sạn; du lịch: 130.000đ/tín chỉ
(Nhóm này bao gồm các ngành sau: Tiếng Anh; Tiếng Nhật;; Tin học ứng dụng; Thiết kế đồ họa; Thiết kế thời trang)
b. Mức học phí đối với các lớp hệ trung cấp chuyên nghiệp chính quy
Loại hình đào tạo |
Số tiền/ năm học |
1. Khoa học xã hội, kinh tế, nông lâm |
3.000.000đ/năm học |
2. Khoa học tự nhiên, kỹ thuật, công nghệ |
3.600.000đ/năm học |
c. Mức học phí đối với các lớp hệ trung cấp chuyên nghiệp vừa làm vừa học
Loại hình đào tạo |
Số tiền/ năm học |
1. Khoa học xã hội, kinh tế, nông lâm |
3.400.000đ/năm học |
2. Khoa học tự nhiên, kỹ thuật, công nghệ |
4.000.000đ/năm học |
d. Mức học phí đối với các lớp hệ liên thông cao đẳng
Loại hình đào tạo |
Số tiền/ năm học |
1. Chính quy |
5.600.000đ/năm học |
2. Vừa làm vừa học |
5.600.000đ/năm học |
Điều 5 : Phương thức thu học phí
a. Cách thức thu
- Định mức học phí được thu theo quy định tại Điều 4 của quy định này. Đối với những nhóm ngành đào tạo theo tín chỉ, căn cứ vào mức thu học phí của một tín chỉ và số tín chỉ mà sinh viên đã đăng ký học để tính tổng số tiền phải thu trong học kỳ đó.
- Học sinh, sinh viên nộp học phí qua tài khoản của Trường, cụ thể :
Trường Cao đẳng Sư phạm Thừa Thiên Huế
Số TK : 55110000609999 tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển TT Huế
b. Thời gian, thời hạn và các thủ tục nộp học phí
- Tổ KHTC giải quyết các thủ tục liên quan đến học phí đối với người học vào các ngày trong tuần, kể cả ngày thứ bảy (trừ ngày chủ nhật và các ngày lễ, tết) Thời gian làm việc từ 7h30 – 11h30; 13h30 – 17h30.
- Học viên có thể nộp vào bất kỳ lúc nào, sau khi đã ổn định việc đăng ký học phần, đăng ký lớp học, nhưng hạn cuối cùng nộp học phí là 15 ngày trước ngày người học phải thi môn học đầu tiên của học kỳ. Những người không nộp học phí của học kỳ nào sẽ không được dự thi học kỳ đó.
- Biên lai thu học phí được nhà trường cấp một lần, không cấp lại. trường hợp làm mất biên lai, nhưng cần phải có minh chứng để làm các thủ tục cần thiết về miễn, giảm học phí, trợ cấp khó khăn … tổ KHTC chỉ cấp giấy xác nhận đã nộp học phí.
Điều 6: Tổ chức thực hiện
Quy định này được thực hiện trong năm học 2015-2016. Những quy định trước đây trái với quy định này đều bị bãi bỏ.
Trong quá trình thực hiện, nếu có những vấn đề còn vướng mắc, học sinh, sinh viên và các đơn vị kịp thời phản ánh cho nhà trường (thông qua tổ KHTC) để xem xét và điều chỉnh.
HIỆU TRƯỞNG
(đã ký)
Hồ Văn Thành